Bạn đang tìm hiểu về dịch vụ in ấn làm bằng lái xe mẫu mới, giao nhanh? Trong bài viết này, Lamgiaytonnhanh sẽ cùng bạn phân tích chi tiết các quy định, phân loại bằng lái xe, độ tuổi được cấp phép cũng như các lưu ý quan trọng khi sử dụng.
Bằng lái xe tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Tại Việt Nam, bằng lái xe (hay giấy phép lái xe) là chứng chỉ pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận quyền được điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Người điều khiển xe máy, ô tô, xe tải… bắt buộc phải có bằng phù hợp với loại xe theo quy định.
Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và các thông tư hướng dẫn, công dân Việt Nam đủ điều kiện về sức khỏe, độ tuổi và trải qua kỳ thi sát hạch lý thuyết – thực hành thì được cấp bằng lái. Một số quy định cơ bản:
- Độ tuổi tối thiểu để thi bằng lái xe máy A, A1 là 18 tuổi.
- Độ tuổi tối thiểu để thi bằng lái ô tô B, B1 là 18 tuổi.
- Độ tuổi tối thiểu để thi bằng C phải đủ 21 tuổi.
- Độ tuổi tối thiểu để thi bằng D, E cần đủ 24 tuổi.
- Người dự thi phải có giấy khám sức khỏe theo mẫu của Bộ Y tế.
Những quy định này nhằm đảm bảo an toàn cho người điều khiển phương tiện cũng như những người tham gia giao thông khác.

Các loại bằng lái xe tại Việt Nam
Hệ thống bằng lái xe ở Việt Nam được chia thành hai nhóm: bằng lái xe máy và bằng lái ô tô. Mỗi loại lại có nhiều hạng khác nhau, phù hợp cho từng dòng xe, trọng tải hoặc mục đích sử dụng.
Bằng lái xe máy

Bằng lái xe máy A1
- Dành cho xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm³ đến dưới 125 cm³, hoặc có công suất động cơ điện dưới 11 kW.
- Phổ biến nhất tại Việt Nam vì hầu hết người dân điều khiển xe máy trong phân khúc này.
- Người đủ 18 tuổi trở lên được phép dự thi.
- Bằng có thời hạn 10 năm.
Theo số liệu từ Bộ Giao thông Vận tải, hơn 70% người sở hữu bằng lái ở Việt Nam hiện thuộc hạng A1, đây là hạng bằng phổ cập và dễ thi nhất.
Bằng lái xe máy A (A2 cũ)
- Cho phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 125cc cm³ trở lên, hoặc có công suất động cơ điện dưới 11 kW
- Thường dành cho những ai đam mê xe phân khối lớn.
- Người thi cần đủ 18 tuổi.
- Thời hạn bằng là 10 năm.
Nhu cầu học bằng A2 ngày càng tăng do xu hướng chơi xe phân khối lớn tại các thành phố lớn phát triển mạnh.
Bằng lái xe B1
- Cho phép điều khiển xe mô tô ba bánh, xe lam, xích lô máy.
- Hiện nay không còn phổ biến như trước, nhưng vẫn tồn tại trong một số lĩnh vực vận tải nhỏ.
Bằng lái xe ô tô

Bằng lái xe ô tô B
- Dành cho xe số tự động và số sàn dưới 8 chỗ (không bao gồm chỗ tài xế), không hành nghề lái xe.
- Cho phép điều khiển xe ô tô và ô tô tải dưới 3.500 kg. Hoặc xe ô tô có kéo rơ moóc có tổng khối lượng theo thiết kế đến 750 kg
- Độ tuổi tối thiểu: 18 tuổi.
- Thời hạn: 10 năm.
Bằng lái xe ô tô BE
Người điều khiển phương tiện thuộc hạng B khi kéo rơ-moóc có tổng khối lượng thiết kế vượt quá 750 kg.
Bằng lái xe ô tô C
- Cho phép điều khiển xe ô tô tải, xe đầu kéo có trọng tải trên 7.500 kg. Hoặc xe có rơ móc có tổng khối lượng theo thiết kế trên 750kg.
- Người dự thi phải đủ 21 tuổi trở lên.
- Thời hạn: 5 năm.
Đây là hạng bằng quan trọng cho các tài xế lái xe tải đường dài.
Bằng lái xe ô tô C1
- Bằng C dành cho xe tải từ 3,5 – 7,5 tấn, kể cả xe đầu kéo nhỏ. Hoặc xe ô tô có rơ móc với tổng khối lượng theo thiết kế đến 750kg.
- Điều kiện thi: đủ 21 tuổi, có sức khỏe tốt, kinh nghiệm lái xe tốt.
Bằng lái xe ô tô C1E
- Bằng C1E mở rộng quyền lái xe tải hạng trung kéo rơ-móc với tổng khối lượng theo thiết kế trên 750kg.
- Quy định áp dụng cho tài xế vận tải khu vực đô thị.
Bằng lái xe ô tô CE
- Cấp cho xe đầu kéo, container lớn có tổng khối lượng theo thiết kế trên 750kg. Đây là một trong những bằng khó thi nhất. Theo thống kê, chỉ khoảng 5% tài xế tại Việt Nam đủ điều kiện thi CE.
- Điều kiện: có bằng C từ 3 năm trở lên, trên 24 tuổi.
Bằng lái xe ô tô D
- Cho phép điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ (không bao gồm chỗ ngồi của tài xế).
- Áp dụng cho xe ô tô giường nằm.
- Độ tuổi: từ 24 tuổi.
- Yêu cầu người dự thi đã có bằng B, C1 hoặc D1, D2 và có kinh nghiệm lái xe ít nhất 2 năm.
- Thời hạn: 5 năm.
Bằng lái xe ô tô D2
- Người điều khiển ô tô chở khách từ trên 16 ghế ngồi đến tối đa 29 ghế (không tính chỗ ngồi của tài xế).
- Được phép lái xe khách thuộc hạng D2 khi kéo theo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ thiết kế không vượt quá 750 kg.
- Ngoài ra, tài xế có thể điều khiển thêm các dòng xe được quy định trong giấy phép các hạng B, C1, C và D1.
Bằng lái xe D1E
Người điều khiển phương tiện thuộc nhóm D1 khi kéo theo rơ-moóc có tổng khối lượng thiết kế vượt quá 750 kg.
Bằng lái xe D2E
Người điều khiển xe chở khách thuộc hạng D2 khi tham gia giao thông kèm theo rơ-moóc có tổng trọng lượng thiết kế lớn hơn 750 kg.
Bằng lái xe DE
Người điều khiển xe ô tô hạng D được phép kéo rơ-moóc có tổng trọng lượng thiết kế vượt quá 750 kg, đồng thời có thể lái các loại xe khách nối toa.
Như vậy, theo quy định mới theo Luật trật tự và an toàn giao thông, bằng lái xe đã tăng lên thành 15 hạng thay vì 13 hạng như trước.
Quy định về hồ sơ thi bằng lái xe
Để được tham gia kỳ thi sát hạch và được cấp bằng lái xe, mỗi thí sinh bắt buộc phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Tùy từng loại hạng bằng, hồ sơ có thể khác nhau đôi chút, nhưng nhìn chung sẽ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn thời hạn.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, đúng mẫu của Bộ Y tế, có giá trị trong vòng 6 tháng.
- Ảnh thẻ màu cỡ 3×4 hoặc 4×6 nền xanh, trang phục lịch sự.
- Lệ phí dự thi theo quy định hiện hành.
Ví dụ, đối với bằng lái xe hạng A, hồ sơ thường gọn nhẹ hơn so với bằng B hay C. Trong khi đó, nếu đăng ký học bằng lái xe ô tô, người học còn cần bổ sung giấy tờ xác nhận về quá trình cư trú để phục vụ công tác quản lý.
Quy định về chương trình học bằng lái xe
Khi đăng ký học bằng lái xe, người học sẽ tham gia khóa đào tạo tại các trung tâm sát hạch hoặc cơ sở được cấp phép. Chương trình học có sự khác biệt giữa xe máy và ô tô.
Quy định về chương trình học bằng lái xe máy
- Thời gian đào tạo ngắn: Chỉ từ 7 – 10 ngày.
- Học viên chủ yếu học lý thuyết luật giao thông đường bộ và thực hành lái xe trên sân tập.
- Nội dung lý thuyết bao gồm biển báo, quy tắc giao thông, kỹ năng xử lý tình huống cơ bản.
- Nội dung thực hành tập trung vào kỹ năng lái xe an toàn, đi trong hình số 8, đường thẳng, đường gồ ghề.
Chương trình này được thiết kế ngắn gọn để phù hợp với số đông người dân, vì phần lớn đều thi bằng A1 để phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày.
Quy định về chương trình học bằng lái xe ô tô
- Thời gian đào tạo dài hơn, thường kéo dài từ 3 – 6 tháng tùy loại bằng.
- Học viên sẽ trải qua:
- 450 giờ học lý thuyết bao gồm luật giao thông, cấu tạo xe, kỹ năng lái xe an toàn.
- 400 – 500 km thực hành lái xe trên sân tập và đường trường.
- Đối với các hạng bằng cao như C, D, E, học viên cần được đào tạo thêm về kỹ năng lái xe tải nặng, xe khách nhiều chỗ, kỹ năng xử lý tình huống khi chở đông người.
Điểm đặc biệt là chương trình học ô tô chú trọng rèn luyện kỹ năng lái thực tế, giúp người học khi được cấp bằng lái xe có thể tự tin vận hành trên nhiều loại đường khác nhau.

Quy định về hình thức thi bằng lái xe
Sau khi hoàn tất khóa học, học viên sẽ tham gia kỳ thi sát hạch do Sở Giao thông Vận tải tổ chức. Quy định về hình thức thi có sự khác biệt giữa thi xe máy và ô tô.
Quy định về hình thức thi bằng lái xe máy
- Phần lý thuyết: Thí sinh làm bài trên máy tính với bộ đề gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm 19 phút. Để đạt, cần trả lời đúng ít nhất 21/25 câu.
- Phần thực hành: Thí sinh lái xe theo sa hình quy định gồm 4 bài: đi hình số 8, đường thẳng, đường gồ ghề, đường vòng có vạch cản.
Quy định về hình thức thi bằng lái xe ô tô
- Phần lý thuyết: Thí sinh làm bài trắc nghiệm trên máy với 35 – 60 câu hỏi tùy hạng bằng, trong đó có các câu hỏi bắt buộc về tình huống giao thông và kiến thức an toàn.
- Phần thi mô phỏng: Sử dụng cabin điện tử để xử lý tình huống giao thông giả lập.
- Phần thực hành trong sa hình: Bao gồm 10 – 11 bài thi như dừng xe nhường đường, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ, lên dốc, qua vạch cản.
- Phần thực hành đường trường: Lái xe ngoài thực tế với quãng đường 2 – 3 km, có giám khảo đi cùng.
Hình thức thi ô tô phức tạp hơn nhiều, nhằm đảm bảo tài xế có đủ năng lực điều khiển phương tiện lớn trong môi trường giao thông thực tế.
Quy định về độ tuổi của các loại bằng lái xe
Pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về độ tuổi tối thiểu để được cấp từng loại bằng lái xe. Điều này giúp bảo đảm an toàn, vì độ tuổi càng cao thường gắn liền với sự trưởng thành và khả năng kiểm soát phương tiện tốt hơn.
- Bằng lái xe máy A, A1: Từ 18 tuổi trở lên.
- Bằng lái ô tô B, B1: Từ 18 tuổi trở lên.
- Bằng lái ô tô C: Từ 21 tuổi trở lên.
- Bằng lái ô tô D, E: Từ 24 tuổi trở lên.
- Bằng lái ô tô hạng FC, FE (chuyên dụng cho đầu kéo, rơ-moóc): Người có bằng C hoặc E, kinh nghiệm lái ít nhất 3 – 5 năm, đủ 24 tuổi.
Quy trình in bằng lái xe nhanh tại Lamgiaytonhanh
Lamgiaytonhanh cung cấp dịch vụ in làm bằng lái xe mẫu mới theo một quy trình chuyên nghiệp, minh bạch và nhanh gọn. Khách hàng có thể yên tâm từ khâu tiếp nhận thông tin đến lúc nhận sản phẩm.
Tiếp nhận thông tin
- Khách hàng cung cấp các dữ liệu cơ bản: họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, nơi cư trú.
- Ngoài ra, cần gửi kèm 6 ảnh thẻ 3×4 nền xanh theo đúng chuẩn.
- Tất cả dữ liệu sẽ được lưu trữ trong hệ thống riêng của Lamgiaytonhanh để phục vụ cho quá trình in ấn.
Thống nhất mẫu bằng, thông tin in ấn
- Sau khi tư vấn, Lamgiaytonhanh gửi bản mẫu bằng lái cho khách hàng kiểm tra.
- Tất cả thông tin cá nhân, hạng bằng, thời hạn đều được rà soát kỹ lưỡng để đảm bảo không sai sót.
- Khách hàng xác nhận lần cuối trước khi in chính thức.
Tiến hành in ấn bằng
- Đội ngũ kỹ thuật sử dụng hệ thống in ấn hiện đại để cho ra bản bằng sắc nét, rõ ràng.
- Quá trình in diễn ra trong môi trường bảo mật, đảm bảo dữ liệu khách hàng không bị rò rỉ.
- Thành phẩm được kiểm tra 2 lần trước khi đóng gói.
Giao hàng – kiểm tra và thanh toán
- Sau khi in xong, bằng lái sẽ được chuyển đến tay khách hàng qua dịch vụ giao hàng nhanh.
- Khách hàng có thể kiểm tra trực tiếp thông tin, chất lượng in ấn trước khi thanh toán.
- Lamgiaytonhanh cam kết quy trình minh bạch, rõ ràng, khách hàng chỉ thanh toán khi đã hài lòng.

Câu hỏi thường gặp về dịch in ấn làm bằng lái xe
Khi in bằng lái xe cần thông tin gì?
Khách hàng cần chuẩn bị:
- Họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân.
- Địa chỉ cư trú chính xác.
- 6 ảnh thẻ kích thước 3×4 nền xanh, ăn mặc lịch sự.
Đây là những yếu tố quan trọng giúp Lamgiaytonhanh in bằng chính xác, tránh sai lệch thông tin.
Dịch vụ có bảo mật không?
Có. Lamgiaytonhanh luôn đặt quyền riêng tư của khách hàng lên hàng đầu. Toàn bộ dữ liệu được lưu trữ an toàn, chỉ dùng trong mục đích in ấn. Sau khi hoàn tất đơn hàng, thông tin sẽ được xóa khỏi hệ thống.
Thời gian nhận bằng lái xe bao lâu?
Với dịch vụ của Lamgiaytonhanh, khách hàng chỉ mất 7 ngày làm việc kể từ khi cung cấp đầy đủ thông tin và ảnh. Thời gian này nhanh hơn đáng kể so với quy trình truyền thống.